Na2SO3và HCl B. Na2SO3và Ca(OH)2 C. S và O2(đốt S) D. FeS2và O2(đốt quặng pirit sắt) Câu 5. Để phân biệt 2 dung dịch H2SO4 loãng và HCl ta dùng hóa chất nào sau đây? A. BaO B. Al C. K2O D. NaOH Câu 6. Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong dung dịch? A. HCl, KCl B. HCl và Ca(OH)2 C. H2SO4và BaO ...
1. Phương trình đốt cháy quặng pirit. 4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2↑ 2. Điều kiện phản ứng FeS2 tác dụng với O2; 3. Cách …
Cách thực hiện thí nghiệm. Điều chế Lưu huỳnh đioxit trong phòng thí nghiệm. Lắp dụng cụ thí nghiệm như hình vẽ trên. 5. Phương trình hóa học. H2SO4 + Na2SO3 → Na2SO4 + SO2 + H2O (điều kiện: đun nóng) * Lưu ý khi điều chế SO2. Để bình thu khí dựng đứng, vì SO2 nặng hơn ...
1.1. Tổng quanvề pirit và xỉ thải pirit 1.1.1. Pirit Pirit hay pirit sắt, là khoáng vật disulfua sắt với công thức hóa học FeS 2. Ở Việt Nam, pirit có ở nhiều nơi như mỏ pirit ở Giáp Lai, Vĩnh Phúc, Ba Trại... Pirit thông thường được tìm thấy ở dạng gắn liền với các sulfua hay ...
Axít sulfuric được tạo thành trong tự nhiên bởi quá trình ôxi hoá quặng pyrit, ví dụ như quặng pirit sắt. Phân tử ôxy ôxi hoá quặng pirit sắt (FeS2) thành ion sắt (II) hay Fe2+: 2FeS2 + 7O2 + 2H2O → 2Fe2+ + 4SO42- + 2H2+ Fe2+ có thể bị ôxi hoá lên Fe3+:
Quặng pirit sắt: FeS_{2} 2. Hợp chất của sắt. Dưới đây là bảng tổng hợp các loại hợp chất của sắt (II) và sắt (III) hay gặp: Loại hợp chất Hợp chất sắt (II) Hợp chất sắt (III) Oxit : FeO: chất rắn, màu đen, oxit bazơ và có tính khử đặc trưng
– Đốt quặng pirit sắt (FeS 2): 4FeS 2 + 11O 2 → 2Fe 2 O 3 + 8SO 2. Bài tập về Canxi Oxit và Lưu Huỳnh Đioxit 1. PHẦN CANXI OXIT. Câu 1. Bằng phương pháp hóa học nào có thể nhận biết được từng chất sau đây? a) Hai chất rắn màu trắng là CaO và Na 2. b) Hai chất khí không màu là CO 2 ...
(2,0 điểm) Từ pirit sắt, nước biển, không khí và các thiết bị cần thiết khác. Hãy viết các phương trình hóa học điều chế các chất: nước Javen, FeSO 4, FeCl 3. Câu 4. (2,0 điểm) A, B, C là các hợp chất vô cơ của một kim loại.
- Quặng pirit chứa FeS 2, có nhiều trong tự nhiên. - Quặng sắt có giá trị sản xuất gang là manđehit và hematit. b. Tính chất vật lí - Fe là kim loại nặng, dễ rèn, màu trắng hơi xám. - Sắt có tính dẫn điện, dẫn …
Từ quặng pirit sắt, nước, không khí hãy viết các pt điều chế sắt ( III) sunfat. từ quặng pirit sắt, nước, không khí. hãy viết các pt điều chế sắt ( III) sunfat. ps: các bạn ơi giúp mk với nhé, cảm ơn mọi ng trước nha. Theo dõi Vi phạm.
A. Fe (OH)₃. B. Fe₂ (SO₄)₃. C. Fe₂O₃. D. FeSO₄. Xem giải thích đáp án câu 3 : Hợp chất sắt (II) sunfat có công thức là. 4. Hai dung dịch đều phản ứng được với kim loại Fe là: Hai dung dịch đều phản ứng được với kim loại Fe là AgNO3 và H2SO4 loãng. Trên đây đáp án cho ...
1.3.4. Tốc độ cháy của pirit sắt; 1.4. Cơ sở hóa lý của quá trình đốt nhiên liệu. 1.4.1. Phản ứng cháy của nguyên liệu; 1.4.2. Thành phần khí lò; 1.4.3. Lượng và thành phần xỉ; 1.4.4. Nhiệt cháy và nhiệt độ bốc cháy của nguyên liệu; CHƯƠNG 2 : …
- Định nghĩa: Pirit sắt là khoáng vật của sắt có công thức là FeS2. Có ánh kim và sắc vàng đồng từ nhạt tới đậm đần. Khi va đập vào thép hay đá lửa, quặng … See more
Câu hỏi: Một trong những nguyên liệu dùng để sản xuất gang là: A. Quặng pirit sắt B. Quặng Hematit C. Quặng Boxit D. Quặng Đôlômit Lời giải tham khảo: Hãy chọn trả lời đúng trước khi xem đáp án và lời giải bên dưới. Đáp án đúng: B….
Đốt quặng pirit sắt trong oxi dư và hấp thụ sản phẩm khí bằng nước brom; dd H 2 S; dd Ca (OH) 2 không dư. Theo dõi Vi phạm. Hóa học 8 Bài 16 Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 16 Giải bài tập Hóa học 8 Bài 16.
Lưu ý: Trong công nghiệp, SO2 được sản xuất bằng cách đốt S hoặc quặng pirit sắt. Hiện tượng xảy ra sau phản ứng FeS 2 + O 2. Hiện tượng: Fe2O3 màu nâu đỏ . Thông tin chi tiết các chất tham gia phản ứng . Thông tin về FeS 2 (Pyrit sắt)
Câu hỏi. Nhận biết. Từ 800 tấn quặng pirit sắt (FeS 2) chứa 25% tạp chất không cháy, có thể sản xuất được bao nhiêu m 3 dung dịch H 2 SO 4 93% (D = 1,83 g/ml) ? Giả thiết tỉ lệ …
Pirit Sắt (FeS 2): Tính chất vật lý, tính chất hóa học, ứng dụng và cách điều chế. I. Định nghĩa - Định nghĩa: Pirit sắt là khoáng vật của sắt có công thức là FeS 2. Có ánh kim và sắc vàng đồng từ nhạt tới đậm đần.
+ Chế tạo khí SO2 từ quặng pirit sắt: 2FeS2 = 2FeS + S2 – 103,9kJ. S2 + 2O2 = 2SO2 + 724,8kJ – FeS tiếp tục bị đốt cháy: 4FeS + 7O2 = 2Fe2O3 + 4SO2 + Kết quả quá trình đốt pirit ta thu được: – Hỗp hợp khí 7-9% SO2,, …
Trong công nghiệp, người ta điều chế axit sunfuric H2SO4 từ quặng pirit sắt theo sơ đồ sau : FeS2 ----> SO2 ----> SO3 -----> H2SO4. a) Viết các phương trình cho dãy P/Ư. b) Nếu dùng 1 tấn quặng có chứa 60% FeS2 thì điều chế đc bao nhiêu lg axit 98% .Biết H=80%. c) Muốn điều chế 100g axit ...
A.Na2SO3 và HCl B.Na2SO4 và Ca(OH)2 C.S và O2 (đốt S) D.FeS2 và O2 (đốt quặng pirit s Phản ứng giữa hai chất nào dưới đây không tạo thành khí lưu huỳnh điôxit? Hoidap247 - Hỏi đáp online nhanh chóng, chính xác và luôn miễn phí
2.1. Nguyên liệu đi từ quặng pirit Quặng pirit sắt là nguyên liệu thường dùng, khi đốt quặng pirit trong không khí xảy ra các phản ứng sau: Ở nhiệt độ khoảng 6000C và thiếu oxi xảy ra sự phân hủy quặng pirit sắt thành hơi lưu huỳnh và …
Trình bày quá trình đốt pirit thu SO 2 và các yếu tố ảnh hưởng. So sánh ưu nhược điểm của các thiết bị. ... Do tạo thành lớp màng mỏng oxit sắt nên việc tiếp tục cháy lưu huỳnh bị hạn chế bởi tốc độ khuếch tán oxy của không khí vào hạt nhân FeS và bởi tốc độ ...
Phân tử ôxy ôxi hoá quặng pirit sắt (FeS2) thành ion sắt (II) hay Fe2+: 2FeS2 + 7O2 + 2H2O → 2Fe2+ + 4SO42- + 4H+ Fe2+ có thể bị ôxi hoá lên Fe3+: 4Fe2+ + O2 + 4H+ → 4 Fe3++ 2H2O . và Fe3+ tạo ra có thể kết tủa dưới dạng hiđrôxit. Phương trình tạo thành hiđrôxit là
Xem đáp án » 19/08/2019 30,197. Hoà tan hoàn toàn 3 kim loại Zn, Fe, Cu bằng dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn không tan là Cu. …
III. Quá trình đốt quặng pirit. - Trong. thực tế dưới 600oC oxy hóa xảy qua sự tạo. thành sunfat sắt ( là hợp chất trung gian) Khi nhiệt độ. cao hơn sẽ tạo ra các oxyt sắt. -Do tạo thành lớp màng mỏng oxit sắt nên việc tiếp tục. cháy lưu huỳnh bị hạn chế bởi tốc độ ...
1. Phương trình đốt cháy quặng pirit. 4FeS 2 + 11O 2 → t o 2Fe 2 O 3 + 8SO 2 ↑. 2. Điều kiện phản ứng FeS 2 ra SO 2. Đốt ở nhiệt độ cao. 3. Cách cân bằng phản ứng
Một loại quặng sắt trong tự nhiên đã được loại bỏ tạp chất. Hòa tan quặng này trong HNO3 thấy có khí màu nâu bay ra, dung dịch thu được cho tác dụng với Ba thấy có kết tủa trắng không tan trong axit mạnh. Loại quặng đó là :A. xiderit.B. hemantit.C. manhetit.D. pirit sắt.
Câu 2: (2,0 điểm) Tinh thể Pirit sắt (FeS2) có cấu trúc tinh thể kiểu NaCl, với các ion Fe2+ chiếm các vị trí của ion Na+, còn ion S22− chiếm các vị trí của ion Cl‒. Các liên kết S-S định hướng luân phiên theo đường chéo chính. a) Vẽ ô mạng cơ sở của tinh thể pirit sắt.
Ion sắt (III) cũng có thể ôxi hóa pirit. Khi sắt (III) xuất hiện, quá trình có thể trở nên nhanh chóng. Một vài dạng bài tập về Axit Sunfuric. Bài 1 trang 143 sgk hoá 10: Một hợp chất có thành phần theo khối lượng …